Sau loạt tin rò rỉ tuần qua “dội” về giới hâm mộ nhiếp ảnh Canon với nhiều thông tin sát thực tế hơn về 5D Mark IV & 6D Mark II, Nikon cũng không để các fan của họ phải chờ lâu. Ngay trong hôm nay, hãng cũng vừa chính thức ra mắt “tân binh” D3400 và 4 lens kit mới. Về cơ bản, D3400 giữ nguyên cảm biến CMOS APS-C với độ phân giải 24MP, thân máy nhẹ hơn, bổ sung khả năng kết nối smartphone qua Bluetooth, tăng thời lượng sử dụng pin từ 700 tấm lên 1.200 tấm, phù hợp với những người cần di chuyển nhiều.
Xét về thiết kế thì Nikon D3400 có diện mạo tương tự D3300, khác biệt đáng kể ở chỗ model mới đã giảm trọng lượng của D3400 so với kẻ tiền nhiệm, giờ chỉ còn 395g, vậy là nhẹ hơn 15 g so với D3300. Ngoài ra, Nikon lại có thêm giải pháp SnapBridge giúp camera có thể thường xuyên ở trạng thái kết nối với thiết bị di động liên tục giúp người dùng không cần setup lại từ đầu khi cần chuyển ảnh.
Có nhiều chi tiết quan trọng không thay đổi như cảm biến 24MP APS-C CMOS, bộ xử lý EXPEED 4, hệ thống lấy nét 11 điểm, và chụp liên tục tối đa 5 fps. Tiêu chuẩn ISO bây giờ đạt mức 25.600, nói chung thông số kỹ thuật khác sản phẩm công nghệ này phần lớn giống nhau.
Cải tiến đáng kể của Nikon là tuổi thọ pin và phương thức kết nối. Nikon D3400 mới đi kèm công nghệ SnapBridge cho phép bạn chuyển hình ảnh qua Bluetooth với Low Energy (BLE), và pin có thể kéo dài được gần gấp hai lần. Điều thú vị là Nikon lại có một vài bước “giật lùi” với cổng mic bên ngoài từ D3300 đã biến mất, và "ultrasonic sensor cleaning" cũng đã được gỡ bỏ.
Ảnh sản phẩm nhìn từ các phía:
Nikon D3400 sẽ xuất xưởng vào đầu tháng 9 tới với giá 650 USD đi kèm bộ ống kính 18-55mm f/3.5-5.6G VR hoặc mức giá 1.000 USD một bộ hai ống kính 18-55mm f/3.5-5.6G VR và 70-300mm f/4.5-6.3G ED (Non-VR). Cả 4 ống kính AF-P DX NIKKOR 18-55mm f/3.5-5.6G VR & Non-VR (VR = optical image stabilization), AF-P DX NIKKOR 70-300mm f/4.5-6.3G ED VR & Non-VR, tất cả đều trang bị stepping motors.
Bốn ống kính này sẽ có mặt trên thị trường bắt đầu vào tháng sau (9/2016). Các phiên bản VR của 18-55 và 70-300 sẽ có giá $ 250 và $ 400, trong khi phiên bản non-VR giá cả phải chăng hơn sẽ có giá $ 200 và $ 350, tương ứng.
Dưới đây là ảnh chụp thử bằng chiếc Nikon D3400 và 4 ống kính mới 18-55 F3.5-5.6G (có và không có chống rung) cùng 70-300 F4.5-6.3G (phiên bản có và không có chống rung) được tung ra bởi Nikon Asia. Ảnh đã resize và chỉnh sửa, còn nguyên Exif, Quý độc giả có hể tải về để xem các thông số cụ thể.
1. Ảnh chụp bằng Nikon D3400:
Nikon D3400 + AF-P DX NIKKOR 18-55mm f/3.5-5.6G ED
Nikon D3400 + Nikkor 35mm F/1.8
Nikon D3400 + AF-P DX NIKKOR 18-55mm f/3.5-5.6G ED
Nikon D3400 + AF-P DX NIKKOR 18-55mm f/3.5-5.6G ED
Nikon D3400 + AF-P DX NIKKOR 18-55mm f/3.5-5.6G ED
Nikon D3400 + AF-P DX NIKKOR 18-55mm f/3.5-5.6G ED
Nikon D3400 + AF-P DX NIKKOR 18-55mm f/3.5-5.6G ED
Nikon D3400 + AF-P DX NIKKOR 70-300mm f/4.5-6.3G ED
5. Ảnh chụp bằng Nikon D5500 và Nikon AF-P DX NIKKOR 18-55mm f/3.5-5.6G ED (Có VR)
Trích nguyên bản thông số kỹ thuật D3400 từ thông cáo báo chí của Nikon:
Price | |
---|---|
MSRP | Body w/AF-P 18-55mm VR lens ($649), body w/AF-P 18-55mm VR and 70-300 F4.5-6.3 non-VR lenses ($999) |
Body type | |
Body type | Compact SLR |
Body material | Carbon fiber, composite |
Sensor | |
Max resolution | 6000 x 4000 |
Other resolutions | 4496 x 3000, 2992 x 2000 |
Image ratio w:h | 3:2 |
Effective pixels | 24 megapixels |
Sensor photo detectors | 25 megapixels |
Sensor size | APS-C (23.5 x 15.6 mm) |
Sensor type | CMOS |
Processor | Expeed 4 |
Color space | sRGB, Adobe RGB |
Color filter array | Primary color filter |
Image | |
ISO | Auto, 100-25600 |
White balance presets | 12 |
Custom white balance | Yes |
Image stabilization | No |
Uncompressed format | RAW |
JPEG quality levels | Fine, Normal, Basic |
File format |
|
Optics & Focus | |
Autofocus |
|
Autofocus assist lamp | Yes |
Digital zoom | No |
Manual focus | Yes |
Number of focus points | 11 |
Lens mount | Nikon F |
Focal length multiplier | 1.5× |
Screen / viewfinder | |
Articulated LCD | Fixed |
Screen size | 3″ |
Screen dots | 921,000 |
Touch screen | No |
Screen type | TFT-LCD |
Live view | Yes |
Viewfinder type | Optical (pentamirror) |
Viewfinder coverage | 95% |
Viewfinder magnification | 0.85× |
Photography features | |
Minimum shutter speed | 30 sec |
Maximum shutter speed | 1/4000 sec |
Exposure modes |
|
Scene modes |
|
Built-in flash | Yes (Pop-up) |
Flash range | 12.00 m (at ISO 100) |
External flash | Yes (via hot shoe or wireless) |
Flash modes | Auto, Auto slow sync, Auto slow sync with red-eye reduction, Auto with red-eye reduction, Fill-flash, Off, Rear-curtain sync, Rear-curtain with slow sync, Red-eye reduction, Red-eye reduction with slow sync, Slow sync |
Flash X sync speed | 1/200 sec |
Drive modes |
|
Continuous drive | 5.0 fps |
Self-timer | Yes (2, 5, 10, 20 secs (1-9 exposures)) |
Metering modes |
|
Exposure compensation | ±5 (at 1/3 EV steps) |
WB Bracketing | No |
Videography features | |
Resolutions | 1920 x 1080 (60, 50, 30, 25, 24 fps), 1280 x 720 (60, 50 fps), 640 x 424 (30, 25 fps) |
Format | MPEG-4, H.264 |
Microphone | Mono |
Speaker | Mono |
Storage | |
Storage types | SD/SDHC/SDXC |
Connectivity | |
USB | USB 2.0 (480 Mbit/sec) |
HDMI | Yes (mini-HDMI) |
Microphone port | No |
Headphone port | No |
Wireless | Built-In |
Wireless notes | SnapBridge (Bluetooth only) |
Remote control | Yes (via smartphone or wireless remote) |
Physical | |
Environmentally sealed | No |
Battery | Battery Pack |
Battery description | EN-EL14a lithium-ion battery and charger |
Battery Life (CIPA) | 1200 |
Weight (inc. batteries) | 395 g (0.87 lb / 13.93 oz) |
Dimensions | 124 x 98 x 76 mm (4.88 x 3.86 x 2.99″) |
Other features | |
Orientation sensor | Yes |
Timelapse recording | No |
GPS | None |
Tổng hợp Cnet/Fstoppers/NikonAsia