Canon Việt Nam chính thức ra mắt thị trường hai sản phẩm flagship: EOS R5 mark II và R1

"Giờ vàng" đã đến cho người yêu máy ảnh Canon! Sau một tuần mong ngóng sản phẩm mới kể từ khi hãng tuyên bố thời gian ra mắt, các tín đồ Canon đã được thỏa mãn sự chờ đợi với hai mẫu máy ảnh flagship giữ kín bao lâu nay. Thêm tin vui nữa là giá niêm yết ra thị trường Việt Nam thấp hơn rất nhiều so với model trước vào thời điểm ra mắt.

 
  

Canon Việt Nam đã chính thức ra mắt bộ đôi sản phẩm flagship R1 & R5 mark II (Ảnh: DuyTom chụp tại sự kiện) 

 

 Ảnh: DuyTom chụp tại sự kiện 

 

Tổng giám đốc Canon Marketing Việt Nam tuyên bố chính thức ra mắt hai sản phẩm flagship EOS R1 & R5 mark II cùng giá bán ra thị trường, thời điểm xuất xưởng

 
      Giá công bố của Canon Marketing Việt Nam
  • EOS R1: 167.270.000 vnđ
  • EOS R5 mark II: 105.070.000 vnđ 
     R5 mark II sẽ có mặt trên thị trường vào đầu tháng 9. Còn ngày ra mắt R1 là đầu tháng 12 tới.

 

 

 

 

 

  

 

Ngày 17/7, ông Imasaka Daido, tổng giám đốc Canon Marketing Việt Nam đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam hai sản phẩm đình đám: Canon R5 mark II và R1.

Chiếc máy đầu tiên trong hai model 'đình đám' đó chính là EOS R1, máy ảnh không gương lật full-frame hàng đầu thuộc hệ thống EOS R.

Ông Imasaka Daido - Tổng Giám đốc Canon Marketing Việt Nam cho biết:

"Đây là một sản phẩm đỉnh cao của nhiếp ảnh".

"Với hệ thống xử lý hình ảnh và lấy nét mới, mạnh mẽ, model này sẽ đặt ra các tiêu chuẩn mới và định hình lại khái niệm "tốc độ" trong thời đại kĩ thuật số."

"Các máy ảnh chuyên nghiệp thuộc 'series 1' hàng đầu của Canon hỗ trợ người dùng ở phân khúc chuyên nghiệp trong hơn 50 năm qua, và luôn cải tiến để đáp ứng nhu cầu của người dùng và bắt kịp đà tiến bộ kĩ thuật. EOS R1 vẫn mang đặc điểm này vào thời đại mới, cho người sử dụng nâng cấp kĩ năng nhiếp ảnh lên một tầm cao mới"

Canon EOS R1 dành cho các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp. EOS R1 có sức mạnh của cảm biến CMOS chiếu sáng sau (BSI) 24-megapixel để nâng độ phân giải của hình ảnh lên mức ấn tượng 96-megapixel nhờ công nghệ Upscaling độc đáo có sẵn trong thân máy.  

 
 
  • Tốc độ đỉnh cao: Xử lý hình ảnh nhanh hơn

Với hệ thống xử lý hình ảnh Accelerated Capture, DIGIC Accelerator cải tiến cùng với chip DIGIC X, tốc độ xử lý và hiệu suất được gia tăng đáng kể. Khả năng tự lấy nét (AF) và hiệu quả theo dõi chủ thể chưa từng có tiền lệ nhờ thuật toán học sâu giúp phân tích chi tiết cảnh chụp. Với các tính năng như In-Camera Upscaling và Neural Network Noise Reduction có thể thực hiện được ngay trên máy, EOS R1 hỗ trợ quy trình chụp ảnh nhanh trong một khoảng thời gian nhất định, đảm bảo ảnh chụp chất lượng cao, hình ảnh đẹp mà không cần chỉnh sửa thêm cho các biên tập viên hoặc cơ quan báo chí.

Ghi lại khoảnh khắc quan trọng: Phát hiện và theo dõi nét chủ thể một cách thông minh hơn. 

EOS R1 là chiếc máy ảnh đầu tiên của Canon có hệ thống tự lấy nét thông minh thuộc thế hệ tiếp theo Dual Pixel Intelligent AF. Hệ thống này tận dụng tốc độ xử lý mạnh mẽ và hiệu suất của Accelerated Capture cho hoạt động AF và dò chủ thể vượt xa model EOS R3. 

Các lựa chọn quay video mạnh mẽ theo tiêu chuẩn của ngành

Ngoài khả năng quay video 6K 60P RAW sẵn có, EOS R1 có nhiều tính năng video nâng cao đã có ở dòng Cinema EOS, như Canon Log 2 và 3, false color, và quay proxy video. Đây cũng là chiếc máy ảnh đầu tiên của dòng EOS có bộ màu Custom Picture sẵn (preset) và hỗ trợ ứng dụng LUT có trong máy, một đặc điểm mà trước đây chỉ có ở dòng Cinema EOS.

Độ khả dụng lớn hơn với đèn Speedlite

Tốc độ đọc nhanh hơn của cảm biến ở EOS R1 hỗ trợ chụp ảnh bằng flash ngay cả khi chụp liên tục ở chế độ màn trập điện tử. Tốc độ đồng bộ của flash này là cao nhất ở dòng EOS R với mức 1/400 giây, mang lại sự linh hoạt hơn để dùng khẩu độ lớn hoặc chụp được động tác mà không cần đồng bộ tốc độ cao.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHI TIẾT CỦA EOS R1  

Chip xử lý hình ảnh DIGIC Accelerator & DIGIC X
Số pixel hiệu dụng trên cảm biến hình ảnh Kích thước hiệu dụng của cảm biến: Full-Frame CMOS
Số pixel hiệu dụng của máy ảnh: Tối đa khoảng 24.2 megapixel


Hệ thống đo sáng Dựa trên tín hiệu đầu ra của cảm biến hình ảnh
Ảnh tĩnh:
Đo sáng 6.144 vùng (96 × 64)

Phim quay:
DCI: Đo sáng 4.800 vùng (96 × 50)
UHD: Đo sáng 5.184 vùng (96 × 54)
Phương pháp tự lấy nét Spot AF, 1-point AF, Expand AF area (trên - dưới / trái - phải hoặc xung quanh), Flexible Zone AF 1 / 2 / 3, Whole area AF
Hệ thống ổn định
hình ảnh (IS) Ổn định hình ảnh có sẵn trong máy dựa trên sự dịch chuyển cảm biến theo 5 trục (ảnh tĩnh/phim quay)
ISO hiệu dụng Ảnh tĩnh:
100–102,400 (L:50, H1:204,800, H2:409,600)

Phim quay:
Custom Picture (Off): 100–32,000 (H:40,000-102,400, H1:204,800)
Canon 709/PQ/HLG: 400–32,000 (L:100-320, H:40,000-102,400, H1:204,800)
Canon Log 2 / Canon Log 3: 800–32,000 (L:100-640, H:40,000-102,400, H1:204,800)

Tiêu chuẩn BT.709: 160–32,000 (L:100-125, H:40,000-102,400, H1:204,800)
Chụp liên tục Màn trập lớp cơ khí & Màn trập điện tử lớp thứ 1: 12 fps
Màn trập điện tử: 40 fps
Tốc độ chụp tối đa 1/64,000 giây (Màn trập điện tử)
Khung ngắm Màn hình OLED 0.64 inch, khoảng 9.44 triệu điểm
Tốc độ refresh 59.94/119.88 fps
Phim quay 6K RAW (6,000 x 3,164)
59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
50.00 fps / 25.00 fps / 24.00 fps (PAL)

4K DCI (4,096 x 2,160)
119.88 fps / 59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
100.00 fps / 50.00 fps / 25.00 fps / 24.00 fps (PAL)

4K UHD (3,840 x 2,160)
119.88 fps / 59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
100.00 fps / 50.00 fps / 25.00 fps (PAL)

2K DCI (2,048 x 1,080)
239.76 fps / 119.88 fps / 59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
200.00 fps / 100.00 fps / 50.00 fps / 25.00 fps / 24.00 fps (PAL)

Full HD (1.920 x 1.080)
239.76 fps / 119.88 fps / 59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
200.00 fps / 100.00 fps / 50.00 fps / 25.00 fps (PAL)
Thời gian quay phim tối đa 6 giờ 00 phút 00 giây (Phim quay thông thường)
1 giờ 30 phút 00 giây (Phim quay tỉ lệ khung hình cao)

Thiết bị lưu trữ Hỗ trợ 2 thẻ nhớ:
• 2 x thẻ nhớ CFexpress (tương thích Type B)

*Hỗ trợ thẻ CFexpress 2.0 và VPG400
*Hỗ trợ tối đa 2 TB (thẻ CFexpress card vượt mức 2TB sẽ được xem như 2 TB)
Cấp nguồn LP-E19
Sạc bằng cổng USB / Nguồn tùy chọn Hỗ trợ sạc bằng USB Power Adapter PD-E1 / PD-E2
Nguồn điện AC (AC adapter AC-E19 và DC Coupler DR-E19)
Kích thước Khoảng 157.6 × 149.5 × 87.3 mm
Trọng lượng Khoảng 1115 g (gồm pin và thẻ nhớ 1, không bao gồm nắp máy, eyecup hoặc nắp đế đèn)
Mạng Wi-Fi: IEEE802.11b/g/n/a/ac/ax
Bluetooth: Công nghệ Bluetooth tiết kiệm năng lượng phiên bản 5.3
Ethernet: IEEE 802.3bz (for 2.5GBASE-T)
C2PA Sẽ được hỗ trợ vào năm 2025 hoặc sau đó (cần cập nhật firmware)

 


Hiệu quả ánh sáng tốt hơn và khả năng đọc nhanh hơn của cảm biến đặt nền tảng cho nhiều đặc điểm mang tính cách mạng của máy ảnh EOS R1


Canon EOS R1: Kết cấu chống sương mờ trong khung ngắm EVF ngăn hiện tượng đọng sương ngay cả trong điều kiện nóng ẩm.


Canon EOS R1 cũng được thiết kế để kiểm soát và thao tác dễ dàng trên máy, giúp tăng độ nhạy cho các tình huống có nhiều chuyển động. Eye Control AF là tính năng giúp người dùng kiểm soát khung AF bằng mắt, đã được cải thiện với thấu kính quang học theo đường phối cảnh và thuật toán mới, giúp dò đường phối cảnh nhanh và ổn định hơn. Khung ngắm EVF 9.44 triệu điểm, độ phóng đại 0.9 lần, không bị tắt đột ngột, cho độ nét và độ phóng đại cao nhất ở dòng EOS, đảm bảo người dùng có thể ngắm chủ thể trong khung lớn, sáng, rõ, không bị gián đoạn, và đến ngay cả người dùng DSLR cũng hài lòng

Một tính năng AF mới mang tính cách mạng là chế độ Action Priority AF giúp dò các động tác quan trọng như sút bóng, chuyền bóng, đánh đầu trong bóng đá, bóng rổ, hoặc bóng chuyền. Với công nghệ học sâu, các chi tiết như vị trí bóng, các pha phối hợp của cầu thủ, và sự có mặt của nhiều người sẽ được phân tích. Sau khi các hoạt động đó được phát hiện, khung AF sẽ tự động chuyển qua chủ thể đang thực hiện hoạt động đó, ghi lại các khoảnh khắc quan trọng có thể bị bỏ lỡ, đặc biệt trong các cuộc tranh tài năng động với tốc độ nhanh.

Dù là chụp ảnh sự kiện hay quay video, tính năng Register People Priority trên máy vô cùng tiện lợi; máy sẽ ưu tiên 10 chủ thể cụ thể đã được đăng ký trước và thường xuyên lấy nét các chủ thể này, ngay cả khi mặt của chủ thể đang nhìn nghiêng.

Người dùng cũng có thể thấy hiệu suất AF và khả năng theo dõi chủ thể được cải thiện ở chế độ ưu tiên chủ thể người, động vật và xe cộ, vì Dual Pixel Intelligent AF được Cross-type AF hỗ trợ, giúp cải thiện khả năng dò chủ thể nhỏ và các chủ thể bị ảnh hưởng bởi hoa văn và/hoặc các sọc ngang — như cầu thủ mặc trang phục có sọc ngang hoặc khi chụp ảnh từ phía sau lưới hoặc hàng rào. 

Chức năng này phân tích và so sánh các ảnh JPEG/HEIF bị mờ và mất nét với gương mặt của người khi chụp bằng màn trập điện tử. Nó mang lại hiệu quả cho quá trình kiểm tra và chọn các ảnh tốt nhất từ kho ảnh khổng lồ đã chụp bằng màn trập điện tử tốc độ cao, giúp nhiếp ảnh gia tải ảnh sớm hơn.

Các tính năng giao diện và thiết kế mới đa dạng, mang đến nhiều nút tắt (shortcut) để có thể truy xuất nhanh các thiết lập AF đã lưu, giúp người dùng phản ứng nhanh hơn với các môi trường chụp ảnh. Các đặc điểm bao gồm:
• Focus preset, một chức năng trước kia chỉ có trên các ống kính siêu tele, giúp bạn dùng bất cứ nút nào trên máy ảnh để thiết lập lấy nét theo vị trí đã định sẵn, nên người dùng có thể thiết lập lấy nét ngay trên vùng đã chọn.
• Chức năng AF-On 2 cấp độ, là khi nút AF-On có thể được dùng để thay đổi các thiết lập khác nhau khi nhấn một nửa hay nhấn toàn bộ.
• Khả năng thiết lập và truy xuất các thiết lập AF khác nhau cho nhiều hoạt động và cảnh chụp khác nhau mà người dùng đã chọn sẵn.

 

Sản phẩm flagship ra mắt cùng ngày tiếp theo là EOS R5 mark II

EOS R5 Mark II kế thừa những cái nhất của EOS R5 và được nâng cấp với các tính năng cải tiến để trở thành một model máy vượt trội hơn. "Chúng tôi tin rằng EOS R5 Mark II sẽ chắp cánh cho hoạt động sáng tạo nội dung vươn đến một tầm cao mới", ông Imasaka Daido - Tổng Giám đốc Canon Marketing Việt Nam cho biết.

Thông số nổi bật R5 Mark II:
- Quay 8K60p RAW
- chụp 45 Mpx, có thể phóng to tới 179Mpx
- Hệ thống lấy nét theo mắt nhìn, mạnh hơn cả Canon R3. Độ nhạy lấy nét mắt x2, hơn nữa công nghệ vượt trội là sử dụng mống mắt nhãn cầu lấy nét.
- Pre-shoot nhấn nửa cò chụp luôn 15 fps. Nhấn toàn bộ chụp nhanh đạt 30 fps.


Canon EOS R5 mark II vượt trội với video RAW tối đa 8K 60p. Dual Pixel Intelligent AF, Neural Network Noise Reduction và nhiều chức năng mạnh mẽ.

  • Tiêu chuẩn dành cho hoạt động sản xuất video ở cấp độ cao hơn

Ngoài sự linh động sáng tạo mà chiếc máy này mang lại nhờ có hỗ trợ quay video RAW 8K DCI 60p, máy còn cung cấp các chế độ và tùy chọn quay video theo đúng tiêu chuẩn của ngành. Nhiều tính năng của hệ thống Cinema EOS dành riêng cho hoạt động sản xuất video cũng được cung cấp do hoạt động làm phim chuyên nghiệp và các nhu cầu sản xuất video.

Cả EOS R1 và EOS R5 Mark II đều là các model đầu tiên của hệ thống EOS có Canon Log 2 10 bit, mang lại khả năng tái tạo màu sống động hơn. Được nhiều nhà làm phim ưa chuộng nhờ dải tương phản động rộng hơn (hơn 16 stop) và khả năng lưu giữ chi tiết bóng tốt hơn, Canon Log 2 mở rộng khả năng biên tập video để có được hình ảnh nghệ thuật không giới hạn.

 


Canon EOS R5 mark II trang bị cảm biến CMOS chiếu sáng sau (BSI) 45-megapixel và hệ thống xử lý hình ảnh Accelerated Capture. Ngoài ra, máy còn có các đặc điểm nâng cao như Eye Control AF và các tính năng của Cinema EOS, mang phẩm chất của "series 5" từ hệ thống EOS vào thế hệ tiếp theo.

  • Dễ dàng tích hợp với Cinema EOS

EOS R5 Mark II sử dụng hệ thống file XF-AVC S/XF-HEVC S mới, có cùng đặc điểm kĩ thuật tương tự hệ thống file Cinema EOS. Hệ thống này cho phép thực hiện những quy trình công việc nào không tương thích với định dạng MP4 truyền thống và đồng bộ quy trình biên tập các dự án sử dụng nhiều loại máy trong đó có các máy Cinema EOS. 

  • Bắt trọn khoảnh khắc

Tính năng quay trước (pre-recording) được kế thừa từ các máy ảnh Cinema EOS, sẽ mang lại lợi ích cho người dùng nào cần phải ghi lại những khoảnh khắc quan trọng. Tính năng này ghi lại một cảnh tối đa 5 giây trước khi quá trình quay bắt đầu, và có thể được điều khiển từ xa bằng ứng dụng di động Camera Connect. Không cần phải quay liên tục, nghĩa là kích thước file nhỏ hơn, nên giảm đáng kể thời gian người dùng phải tiêu tốn để xem lại phim quay. 

  • Giảm hiện tượng biến dạng khi màn trập xoay
  • Quay phim Apple ProRes RAW bên ngoài lên đến 8K 30p
  • Hỗ trợ đầu vào 4 kênh 24 bit PCM tuyến tính
  • Hoạt động kép

Người dùng có thể ghi lại đồng thời ảnh tĩnh JPEG 16:9 độ phân giải 33.2 megapixel trong khi quay video Full HD 30p.


Canon EOS R5 mark II. Canon EOS R1 thiết kế khá 'cơ bắp' nhưng mang lại cảm giác chắc chắn, mềm mại gọn gàng khi cầm tay

Cả EOS R1 và EOS R5 Mark II đều là các model đầu tiên của hệ thống EOS có Canon Log 2 10 bit, mang lại khả năng tái tạo màu sống động hơn. Được nhiều nhà làm phim ưa chuộng nhờ dải tương phản động rộng hơn (hơn 16 stop) và khả năng lưu giữ chi tiết bóng tốt hơn, Canon Log 2 mở rộng khả năng biên tập video để có được hình ảnh nghệ thuật không giới hạn.


Canon EOS R5 mark II

 


Được thiết kế để hoạt động ổn định với các yêu cầu chụp ảnh/quay phim cao cấp, EOS R5 Mark II có cấu trúc như EOS R5, với mối nối chống bụi và giọt nước nhằm chống lại các điều kiện thời tiết khắc nghiệt

Tính năng quay trước (pre-recording) được kế thừa từ các máy ảnh Cinema EOS, sẽ mang lại lợi ích cho người dùng nào cần phải ghi lại những khoảnh khắc quan trọng. Tính năng này ghi lại một cảnh tối đa 5 giây trước khi quá trình quay bắt đầu, và có thể được điều khiển từ xa bằng ứng dụng di động Camera Connect. Không cần phải quay liên tục, nghĩa là kích thước file nhỏ hơn, nên giảm đáng kể thời gian người dùng phải tiêu tốn để xem lại phim quay.

Cảm biến CMOS dạng xếp chồng, chiếu sáng sau (BSI) 45 megapixel khơi mào cho nhiều đặc điểm được nâng cấp. Hệ thống Accelerated Capture mới, bao gồm DIGIC Accelerator hoàn toàn mới và chip xử lý hình ảnh DIGIC X có thể xử lý khối lượng dữ liệu lớn với tốc độ chưa từng có tiền lệ. Khi kết hợp lại, hai thành tố này mở đường cho các tính năng mạnh mẽ mới, giúp xử lý các nhiệm vụ nặng nề, và đặt ra tiêu chuẩn mới cho hiệu suất AF.

Các tính năng video quan trọng khác

  • Giảm hiện tượng biến dạng khi màn trập xoay: Khả năng đọc nhanh hơn của cảm biến xếp chồng BSI mới giảm hiện tượng biến dạng khi màn trập xoay khoảng 40% so với EOS R5. Đặc điểm này giúp phim quay mượt mà và máy di chuyển nhanh mà không bị hiện tượng rung.

  • Dual Pixel Intelligent AF phát hiện và theo dõi nét chủ thể thông minh hơn

Tương tự EOS R1, EOS R5 Mark II cũng được trang bị hệ thống Dual Pixel Intelligent AF là hệ thống tận dụng sức mạnh của Accelerated Capture và công nghệ học sâu. Hệ thống này cải thiện đáng kể khả năng dò và theo dõi chủ thể trong khi quay video và chụp ảnh tĩnh. Hệ thống hoạt động rất chính xác và có thể theo dõi chủ thể cho các cảnh khó theo dõi với EOS R3, như khi các chủ thể đan xen vào nhau và che mất chủ thể chính.

Các chuyên gia quay video và nhiếp ảnh gia tại sự kiện và buổi hòa nhạc sẽ tận dụng được lợi ích từ chức năng Register People Priority, vì nó ưu tiên người đã đăng ký từ trước để dò và theo dõi chủ thể khi có một đám đông và mặt chủ thể quay ngang. Chế độ Action Priority AF mới sẽ tự động chuyển điểm lấy nét đến các chủ thể đang đá bóng, chuyền bóng, hay đánh đầu, giúp các nhiếp ảnh gia thể thao ghi lại được những khoảnh khắc quan trọng ở các môn thể thao vận động nhiều, nhịp độ nhanh như bóng đá, bóng rổ, và bóng chuyền.

  • Kiểm soát AF trực quan với độ nhạy cao
    Lần đầu tiên ở một máy ảnh thuộc "series 5", Eye Control AF cho phép người dùng dịch chuyển khung AF khi chỉ cần nhìn vào chủ thể mới để lấy nét.

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHI TIẾT CỦA EOS R5 MARK II

Chip xử lý hình ảnh DIGIC Accelerator & DIGIC X
Số pixel hiệu dụng trên cảm biến hình ảnh Kích thước hiệu dụng của cảm biến: Full-Frame CMOS
Số pixel hiệu dụng của máy ảnh: Tối đa khoảng 45.0 megapixel
Hệ thống đo sáng Dựa trên tín hiệu đầu ra của cảm biến hình ảnh
Ảnh tĩnh:
Đo sáng 6.144 vùng (96 × 64)
Phim quay:
DCI: Đo sáng 4.800 vùng (96 × 50)
UHD: Đo sáng 5.184 vùng (96 × 54)
Phương pháp tự lấy nét Spot AF, 1-point AF, Expand AF area (trên / dưới/ trái / phải hoặc xung quanh), Flexible Zone AF 1 / 2 / 3, Whole area AF
Hệ thống ổn định
hình ảnh (IS) Ổn định hình ảnh có sẵn trong máy dựa trên sự dịch chuyển cảm biến theo 5 trục (ảnh tĩnh/phim quay)
ISO hiệu dụng
Ảnh tĩnh:
100-51,200 (L:50, H:102,400)
Phim quay:
Custom Picture (Off): 100-25,600 (H:32,000-51,200)
Canon 709 / PQ / HLG: 400-25,600 (L:100-320, H:32,000-51,200)
Canon Log 2 / Canon Log 3: 800-25,600 (L:100-640, H:32,000-51,200)
Tiêu chuẩn BT.709: 160-25,600 (L:100-125, H: 32,000-51,200)
Chụp liên tục Màn trập lớp cơ khí & Màn trập điện tử lớp thứ 1: 12 fps
Màn trập điện tử: 30 fps
Tốc độ chụp tối đa 1/32,000 giây (Màn trập điện tử)
Khung ngắm Màn hình OLED 0.5 inch, khoảng 5.76 triệu điểm
Tốc độ refresh 59.94/119.88 fps


Phim quay 8K RAW (8,192 x 4,320)
59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
50.00 fps / 25.00 fps / 24.00 fps (PAL)

4K SRAW (4,096 x 2,160)
59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
50.00 fps / 25.00 fps / 24.00 fps (PAL)

8K DCI (8,192 x 4,320)
29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
25.00 fps / 24.00 fps (PAL)

8K UHD (7,680 x 4,320)
29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
25.00 fps (PAL)

4K DCI (4,096 x 2,160)
119.88 fps / 59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
100.00 fps / 50.00 fps / 25.00 fps / 24.00 fps (PAL)

4K UHD (3,840 x 2,160)
119.88 fps / 59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
100.00 fps / 50.00 fps / 25.00 fps (PAL)

2K DCI (2,048 x 1,080)
239.76 fps / 119.88 fps / 59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
200.00 fps / 100.00 fps / 50.00 fps / 25.00 fps / 24.00 fps (PAL)

Full HD (1.920 x 1.080)
239.76 fps / 119.88 fps / 59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
200.00 fps / 100.00 fps / 50.00 fps / 25.00 fps (PAL)
Thời gian quay phim
tối đa 6 giờ 00 phút 00 giây (Phim quay thông thường)
1 giờ 30 phút 00 giây (Phim quay tỉ lệ khung hình cao)
Thiết bị lưu trữ Hỗ trợ 2 thẻ nhớ:
• 1 thẻ nhớ CFexpress (tương thích với Type B)
• 1x SDXC/SDHC/SD (hỗ trợ UHS-II)

* Hỗ trợ thẻ CFexpress 2.0 và VPG400
* Hỗ trợ tối đa 2 TB (thẻ CFexpress card vượt mức 2TB sẽ được xem như 2 TB)
Cấp nguồn LP-E6P / LP-E6NH* / LP-E6N*
*Khả năng hoạt động giới hạn
Sạc bằng cổng USB / Nguồn tùy chọn Hỗ trợ sạc bằng USB Power Adapter PD-E1 / PD-E2
Nguồn điện AC (USB Power Adapter PD-E2 và DC Coupler DR-E6P)
Kích thước: Khoảng 138.5 × 101.2 × 93.5 mm
Trọng lượng Khoảng 746 g (gồm pin và các thẻ nhớ, không bao gồm nắp máy, eyecup hoặc nắp đế đèn)
Mạng Wi-Fi: IEEE 802.11b/g/n/a/ac/ax
Bluetooth: Công nghệ Bluetooth tiết kiệm năng lượng phiên bản 5.3
C2PA Sẽ được hỗ trợ vào năm 2025 hoặc sau đó (cần cập nhật firmware)
Model máy EOS R5 Mark II
Chip xử lý hình ảnh DIGIC Accelerator & DIGIC X
Số pixel hiệu dụng trên cảm biến hình ảnh Kích thước hiệu dụng của cảm biến: Full-Frame CMOS
Số pixel hiệu dụng của máy ảnh: Tối đa khoảng 45.0 megapixel
Hệ thống đo sáng Dựa trên tín hiệu đầu ra của cảm biến hình ảnh
Ảnh tĩnh:
Đo sáng 6.144 vùng (96 × 64)
Phim quay:
DCI: Đo sáng 4.800 vùng (96 × 50)
UHD: Đo sáng 5.184 vùng (96 × 54)
Phương pháp
tự lấy nét Spot AF, 1-point AF, Expand AF area (trên / dưới/ trái / phải hoặc xung quanh), Flexible Zone AF 1 / 2 / 3, Whole area AF
Hệ thống ổn định
hình ảnh (IS) Ổn định hình ảnh có sẵn trong máy dựa trên sự dịch chuyển cảm biến theo 5 trục (ảnh tĩnh/phim quay)
ISO hiệu dụng
Ảnh tĩnh:
100-51,200 (L:50, H:102,400)
Phim quay:
Custom Picture (Off): 100-25,600 (H:32,000-51,200)
Canon 709 / PQ / HLG: 400-25,600 (L:100-320, H:32,000-51,200)
Canon Log 2 / Canon Log 3: 800-25,600 (L:100-640, H:32,000-51,200)
Tiêu chuẩn BT.709: 160-25,600 (L:100-125, H: 32,000-51,200)
Chụp liên tục Màn trập lớp cơ khí & Màn trập điện tử lớp thứ 1: 12 fps
Màn trập điện tử: 30 fps
Tốc độ chụp tối đa 1/32,000 giây (Màn trập điện tử)
Khung ngắm Màn hình OLED 0.5 inch, khoảng 5.76 triệu điểm
Tốc độ refresh 59.94/119.88 fps


Phim quay 8K RAW (8,192 x 4,320)
59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
50.00 fps / 25.00 fps / 24.00 fps (PAL)

4K SRAW (4,096 x 2,160)
59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
50.00 fps / 25.00 fps / 24.00 fps (PAL)

8K DCI (8,192 x 4,320)
29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
25.00 fps / 24.00 fps (PAL)

8K UHD (7,680 x 4,320)
29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
25.00 fps (PAL)

4K DCI (4,096 x 2,160)
119.88 fps / 59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
100.00 fps / 50.00 fps / 25.00 fps / 24.00 fps (PAL)

4K UHD (3,840 x 2,160)
119.88 fps / 59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
100.00 fps / 50.00 fps / 25.00 fps (PAL)

2K DCI (2,048 x 1,080)
239.76 fps / 119.88 fps / 59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
200.00 fps / 100.00 fps / 50.00 fps / 25.00 fps / 24.00 fps (PAL)

Full HD (1.920 x 1.080)
239.76 fps / 119.88 fps / 59.94 fps / 29.97 fps / 23.98 fps (NTSC)
200.00 fps / 100.00 fps / 50.00 fps / 25.00 fps (PAL)
Thời gian quay phim
tối đa 6 giờ 00 phút 00 giây (Phim quay thông thường)
1 giờ 30 phút 00 giây (Phim quay tỉ lệ khung hình cao)
Thiết bị lưu trữ Hỗ trợ 2 thẻ nhớ:
• 1 thẻ nhớ CFexpress (tương thích với Type B)
• 1x SDXC/SDHC/SD (hỗ trợ UHS-II)

* Hỗ trợ thẻ CFexpress 2.0 và VPG400
* Hỗ trợ tối đa 2 TB (thẻ CFexpress card vượt mức 2TB sẽ được xem như 2 TB)
Cấp nguồn LP-E6P / LP-E6NH* / LP-E6N*

*Khả năng hoạt động giới hạn
Sạc bằng cổng USB / Nguồn tùy chọn Hỗ trợ sạc bằng USB Power Adapter PD-E1 / PD-E2
Nguồn điện AC (USB Power Adapter PD-E2 và DC Coupler DR-E6P)
Kích thước Khoảng 138.5 × 101.2 × 93.5 mm
Trọng lượng Khoảng 746 g (gồm pin và các thẻ nhớ, không bao gồm nắp máy, eyecup hoặc nắp đế đèn)
Mạng Wi-Fi: IEEE 802.11b/g/n/a/ac/ax
Bluetooth: Công nghệ Bluetooth tiết kiệm năng lượng phiên bản 5.3
C2PA Sẽ được hỗ trợ vào năm 2025 hoặc sau đó (cần cập nhật firmware)

 

 

 

Related Articles